Sử dụng đồ gỗ trong nội thất luôn toát lên một vẻ đẹp sang trọng và quý phái, không những thế các sản phẩm nội thất bằng gỗ tự nhiên đem lại giá trị sử dụng lâu dài, có khi đến hàng trăm năm. Tuy nhiên, gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, vì vậy, rất nhiều công ty, xưởng mộc sử dụng các loại gỗ tạp, gỗ kém chất lượng thay thế các loại gỗ cao cấp nhằm đánh lừa người tiêu dùng không có kiến thức về gỗ. Để giúp quý khách biết cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên phổ biến thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ, chúng tôi xin giới thiệu sơ qua đặc điểm của các loại gỗ cũng như hình ảnh của các loại gỗ.
ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA GỖ TỰ NHIÊN.
Đầu tiên, bạn cần biết qua những ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng gỗ tự nhiên trong sản xuất nội thất.
Ưu điểm:
- Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên cứng cáp và chế tác được nhiều kiểu dáng.
- Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
- Gỗ dẻo dai và liên kết chắc chắn nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.
Nhược điểm:
- Hầu hết các loại gỗ tự nhiên đều có nhược điểm là co giãn, cong vênh. Đó là lý do khiến các sản phẩm nội thất làm bằng gỗ sau một thời gian ngắn sử dụng có hiện tượng cong vênh, co ngót, nứt nẻ… Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất. Bên cạnh đó, điều quan trọng là cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ. Đặc biệt khi sản xuất thợ mộc cần chế tác đúng kỹ thuật.
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI GỖ TỰ NHIÊN THƯỜNG DÙNG TRONG NỘI THẤT.
1. GỖ SƯA
Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
- Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
- Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
- Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
- Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng.
- Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp.
- Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục.
- Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt.
2. GỖ TRẮC
Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
3. GỖ HƯƠNG
Gỗ Hương có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm
Có nhiều tên gọi gỗ hương như hương vàng, hương đỏ, hương nghệ,… hoặc gỗ hương Lào, gỗ hương Việt Nam. Đó chỉ là cách gọi theo vùng miền và quốc gia còn thực chất chúng đều là một. Một điều chắc chắn mà bạn nên biết rằng gỗ hương chỉ có duy nhất một loại, cách nhận biết qua màu sắc gỗ đỏ vàng và vân gỗ có màu đỏ nâu thẫm hơn và mùi thì rất thơm dễ chịu còn không phân biệt là chúng tới từ đâu, người ta gọi chúng theo tên gọi gì.
4. GỖ MUN
Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng
5. GỖ GỤ
Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
6. GỖ PƠ-MU
- Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
7. GỖ XOAN ĐÀO
- Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
8. GỖ SỒI ĐỎ
Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng
9. GỖ SỒI TRẮNG
Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
10. GỖ DỔI
Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
11. GỖ TẦN BÌ
Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
12. GỖ THÔNG
Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
13. GỖ MÍT
Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
Vân gỗ không đẹp lắm
14. GỖ CĂM XE
Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
15. GỖ LIM
Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
16. GỖ CHÒ CHỈ
Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi
17. GỖ TẠP GIỐNG GỖ DỔI
18. GỖ TẠP GIỐNG GỖ TẦN BÌ
19. GỖ BẠCH TÙNG
20. GỖ HỒNG SẮC
21. GỖ KEO
Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất.
Hãy liên hệ ngay với Nhà Đẹp DHB để được tư vấn nhiệt tình nhất về phong thủy và phương án mặt bằng tốt nhất cho ngôi nhà của quý vị!
Hotline: 091.8800.480 – 096.231.7411
Truy cập Fanpage để cập nhật nhanh nhất các chương trình khuyến mãi: https://www.facebook.com/thietkenhadepdhb/
Đăng ký thiết kế nhanh tại: https://goo.gl/FQxOSU
Nhà Đẹp DHB – DHB Design Sang trọng – Tinh tế!